Tự hào được thực hiện bằng ♥ ở Ba Lan

Những hình thức sử dụng sở hữu cách

Ví dụ: Bus’s ticket (Vé xe buýt), Charles’s key (Chìa khóa của Charles).

Ví dụ: England’s prime minister (Thủ tướng của Anh), Ha Noi’s museums (Những bảo tàng ở Hà Nội).

Ví dụ: Next week’s meeting (Cuộc họp tuần tới), A day’s journey (Hành trình một ngày).

Ví dụ: 500 dollars’ worth of iPhone 15 (500 đô la là giá của chiếc iPhone 15).

Ví dụ: Someone’s pen (Bút của ai đó), Anyone’s house (Ngôi nhà của bất kỳ ai).

Ví dụ: The Earth’s surface (Bề mặt trái đất), The world’s population (Dân số thế giới).

Ví dụ: To be at death’s door (Sắp mất), For God’s sake (Vì lòng kính Chúa).

Cách dùng sở hữu cách trong tiếng Anh

Trong trường hợp này, sở hữu cách được sử dụng bằng cách thêm ‘s phía sau danh từ.

Bài tập về sở hữu cách trong tiếng Anh [có đáp án]

Bài tập 1: Sử dụng sở hữu cách để viết lại câu dựa trên từ được gạch chân.

1. The party for tomorrow has been canceled.

2. The flood last week caused a lot of damage.

3. The only market in the town has closed down.

4. The weather in France is very changeable.

5. Agriculture is the main industry in the region.

Bài tập 2: Sử dụng ‘s để viết lại cụm từ sao cho không đổi nghĩa

1. Tomorrow’s party has been canceled.

2. Last week’s flood caused a lot of damage.

3. The town’s only market has closed down.

4. France’s weather is very changeable.

5. The region’s main industry is agriculture.

Qua bài viết này, chắc hẳn bạn đã nắm được cách sử dụng sở hữu cách trong tiếng Anh rồi đúng không nào. Hãy luyện thêm những bài tập ứng dụng trên để nắm chắc điểm ngữ pháp này bạn nhé.

Ngoài ra, để nâng cao trình độ tiếng Anh và giao tiếp tốt hơn, bạn hãy tải App và học cùng ELSA Speak. Đây là ứng dụng luyện nói tiếng Anh hàng đầu, có thể nhận diện giọng nói và sửa lỗi phát âm ngay lập tức. Người dùng sẽ được hướng dẫn chi tiết cách nhấn âm, nhả hơi, đặt lưỡi.

Dựa trên kết quả của bài kiểm tra đầu vào, hệ thống sẽ thiết kế lộ trình học riêng biệt cho từng cá nhân. Thông qua 7.000+ bài học, 25.000+ bài luyện tập, bạn sẽ được cải thiện các kỹ năng như: phát âm, nghe, dấu nhấn, hội thoại, intonation.

Với ELSA Speak, việc học tiếng Anh của bạn sẽ trở nên dễ dàng hơn rất nhiều. Vậy thì còn chờ gì mà không đăng ký ELSA Pro để trải nghiệm ngay hôm nay.

“Giặc đã đến chân núi Trâu Sơn. Thế rất nguy, ai nấy đều hoảng hốt.Vừa lúc đó thì sứ giả đem ngựa sắt, áo giáp sát, roi sắt đến. Chú bé vùng dậy, vươn vai một cái, bỗng biến thành một tráng sĩ, oai phong lẫm liệt. Tráng sĩ bước lại, vỗ vào mông ngựa. Ngựa hí vang lên mấy tiếng. Tráng sĩ mặc áo giáp vào, cầm roi, nhảy lên mình ngựa. Ngựa phun lửa, phi thẳng đến chỗ quân giặc đóng. Tráng sĩ xông vào trận đánh giết, giặc chết như ngả rạ. Bỗng roi sắt gãy. Tráng sĩ bèn nhổ những cum tre cạnh đường quật vào giặc. Giặc tan vỡ. Đám tàn quân giẫm đạp nhau mà trốn thoát”.

(Ngữ văn 6, tập 2, NXB Giáo dục Việt Nam)

1. Đoạn trích trên trích từ văn bản nào? Văn bản đó thuộc thể loại nào của truyện dân gian?

2. Chỉ ra một câu văn có sử dụng phép tu từ so sánh trong đoạn văn trên và nêu tác dụng của phép so sánh trong câu văn đó.

3. Nêu nội dung của đoạn trích bằng một vài câu văn.

4 Viết đoạn văn ngắn ( 3- 5 câu) nêu cảm nhận của em về nhân vật Thánh Gióng.

Đóng vai nhân vật Thạch Sanh kể lại truyện cổ tích “Thạch Sanh”

Với danh từ kết thúc bằng nhiều chữ s

Trong trường hợp này, có thể dùng sở hữu cách bằng cả 2 cách là thêm ‘s hoặc ‘ vào sau danh từ. Tuy nhiên, cách thêm ‘s thường được sử dụng phổ biến hơn.

Ví dụ: Jess’s bag (túi của Jess), Jess’ house (nhà của Jess).

Trường hợp đặc biệt: Vì số nhiều của boss là bosses, nên khi dùng sở hữu cách chỉ cần thêm ‘ –> bosses’.

Ví dụ: Bosses’ demands (yêu cầu của các sếp), Boss’s email (Email của sếp).

Lưu ý khi sử dụng sở hữu cách trong tiếng Anh

Ví dụ: Daisy and Mary’s mother (Mẹ của Daisy và Mary), Tom and Elly’s car (Xe của Tom và Elly).

Ví dụ: My brother-in-law’s room (Phòng của anh rể tôi).

Ví dụ: Daisy’s and Mary’s mother (Mẹ của Daisy và mẹ của Mary), Tom’s and Elly’s car (Xe của Tom và xe của Elly).

Ví dụ: Tom’s grandmother’s funeral (Lễ tang bà của Tom).

Ví dụ: The hairdresser’s salon –> The hairdresser’s (Tiệm làm tóc), The doctor’s surgery –> The doctor’s (Phòng khám của bác sĩ).

Ví dụ: “Is that your pen?” –> “No, it’s Emily’s”. (Đây có phải bút của bạn không? – Không, là của Emily).

Xem thêm: Đại từ quan hệ trong tiếng Anh

Với danh từ số nhiều tận cùng bằng s

Trong trường hợp này, sở hữu cách được sử dụng bằng cách thêm dấu ‘ phía sau danh từ, không cần thêm s.

Ví dụ: This is the teachers’ room. (Đây là phòng của giáo viên)

Với danh từ số nhiều tận cùng không phải s

Những danh từ bất quy tắc không thêm đuôi “s” khi chuyển sang dạng số nhiều. Trong trường hợp này, sở hữu cách được dử dụng bằng cách thêm ‘s ở sau danh từ.

Dưới đây là những danh từ bất quy tắc ở dạng số nhiều thường gặp trong tiếng Anh: