Đại học Cần Thơ, ngôi trường đẳng cấp hàng đầu, sẽ tiếp tục là điểm đến chất lượng cho sinh viên. Để có cái nhìn tổng quan về học phí Đại học Cần Thơ 2023 - 2024, mời các bạn đọc qua các thông tin dưới đây.

Học phí Đại học Cần Thơ 2016 - 2017:

- Các ngành thuốc khối Kinh tế, Kinh doanh, Du lịch, Công nghệ,...: 310.000 đồng - 390.000 đồng/tín chỉ.

- Các ngành liên quan đến chăm sóc sức khỏe : 920.000 đồng - 1.050.000 đồng/tín chỉ, tương đương học phí sẽ vào khoảng: 14 triệu đồng - 19 triệu đồng/học kỳ.

Mức học phí tại trường có thể biến động và thay đổi theo thời gian, tuy nhiên, sự chênh lệch giữa các năm học sẽ không quá đáng kể so với mức học phí Đại học Cần Thơ 2016 - 2017. Điều này giúp các bạn học sinh có thể tham khảo thông tin để đưa ra quyết định chọn trường một cách chính xác. Ngoài ra, học phí tại các trường Văn Hiến, Hàng Hải, An Giang cũng là thông tin quan trọng cho những người muốn theo học tại những ngôi trường này.

- Học phí Đại học Văn Hiến 2016 - 2017- Học phí Đại học An Giang 2016 - 2017- Học phí Đại học Hàng Hải 2016 - 2017

Dựa vào khả năng học tập và tình hình kinh tế gia đình, học sinh có thể lựa chọn trường phù hợp nhất cho mình.

Khi bước vào ngưỡng cửa đại học có rất nhiều cái mới, lạ lẫm mà sinh viên lần đầu tiếp xúc. Nhiều sinh viên thường thắc mắc rằng ngồi trên giảng đường đại học có lâu không? Thông thường 1 học kỳ đại học bao nhiêu tháng? Có thể rút ngắn kỳ học đại học không? Học tín chỉ bao nhiêu 1 học kỳ? Qua bài viết này chúng ta hãy cùng tìm hiểu những vấn đề về đại học nhé!

Số tín chỉ (credit hour) là một đơn vị đo lường thời gian học tập trong hệ thống giáo dục đại học và cao đẳng. Nó được sử dụng để đánh giá khối lượng công việc học tập mà một sinh viên phải hoàn thành theo chương trình học tập cụ thể.

Trong hệ thống ECTS, mỗi tín chỉ thường tương đương với khoảng 25-30 giờ học. Trong đó, thời lượng này bao gồm cả giờ học lý thuyết, giờ thực hành, tự học có giáo viên hướng dẫn và thời gian tự học.

Số tín chỉ thường được sử dụng để tính toán điểm trung bình của sinh viên (GPA). Mỗi khóa học có số tín chỉ cụ thể và điểm số được gán cho mỗi khóa học sẽ ảnh hưởng đến GPA tổng của sinh viên.

Để tốt nghiệp, sinh viên cần tích lũy đủ số tín chỉ được yêu cầu theo quy định chung của trường. Ngoài ra, sinh viên cũng cần đáp ứng các yêu cầu khác như GPA tối thiểu và các khóa học bắt buộc.

Những lưu ý mà sinh viên nên biết

Câu hỏi 1 học kỳ đại học bao nhiêu tháng là một trong những thông tin được sinh viên thắc mắc rất nhiều.. Ngoài ra, bạn có thể xem thêm một số vấn đề trước khi bước chân vào ngưỡng cửa này.

Học tín chỉ bao nhiêu cho một kỳ học?

Bên cạnh 1 học kỳ đại học bao nhiêu tháng, bạn cũng nên tìm hiểu về số tín chỉ tối thiểu trên kỳ. Theo như quy định của Bộ GD&ĐT thì mỗi sinh viên sẽ được đăng ký tối thiểu cho một học kỳ là:

Ngoài ra, Bộ GD&ĐT không quy định số tín chỉ tối đa cần phải đăng ký cho một kỳ học. Tuy nhiên, để việc học được đảm bảo, không quá tải thì tốt nhất mỗi sinh viên cần phải đăng ký tối đa là 30 tín chỉ cho một kỳ là hợp lý.

Đồng thời, trong mỗi năm học sinh viên có thể đăng ký thêm tín chỉ trong học kỳ hè. Sinh viên có thể tận dụng khoảng thời gian này để có thể học vượt, học cải thiện học lại nếu kết quả học không được tốt.

Sinh viên cần đăng ký lớp học dựa trên các tiêu chí nào?

Nếu học theo tín chỉ sinh viên sẽ phải đăng ký lớp học cho mình dựa vào các yếu tố như:

Điều chỉnh lịch học để phù hợp với bản thân

Điều chỉnh lịch học để phù hợp với bản thân của sinh viên có thể giúp tăng cường hiệu suất học tập và cân bằng cuộc sống cá nhân. Dưới đây là một số cách bạn có thể điều chỉnh lịch học của mình:

Sinh viên cần cố gắng cân bằng giữa học tập và cuộc sống cá nhân. Bạn cũng cần có thời gian đủ để thư giãn và rèn luyện sức khỏe.

Ngoài vấn đề 1 học kỳ đại học bao nhiêu tháng thì thói quen học tập tốt cũng rất quan trọng, Nó đảm bảo sinh viên đạt được thành công trong học tập và phát triển bản thân. Dưới đây là một số cách giúp bạn duy trì việc học:

Việc tìm hiểu kỹ các thông tin về học kỳ đại học hay tín chỉ sẽ giúp bạn bớt bỡ ngỡ hơn khi lên đại học. Đặc biệt khi biết 1 học kỳ đại học bao nhiêu tháng sẽ giúp bạn lên kế hoạch học tập phù hợp, để đem lại kế hoạch hiệu quả nhất.

Học phí cho một kỳ là bao nhiêu?

Đây là câu hỏi đang được nhiều sinh viên quan tâm. Chính mức học phí này mà nhiều sinh viên quyết định có nên đăng ký theo học ở ngành nghề, ngôi trường mình muốn đăng kí hay không. Tuỳ vào học phí của mỗi trường đưa ra, do đó sẽ có mức học phí khác nhau, dao động trong khoảng từ 300.000 đến 700.000/tín chỉ.

Sau đó, mức học phí sẽ được nhân cho số tín chỉ bạn sẽ đăng ký trong học kỳ đó. Ngoài ra, thì mức học phí trên 1 tín chỉ sẽ còn tăng thêm từng năm theo quyết định của trường bạn theo học.

Tìm kiếm nguồn hỗ trợ và tư vấn

1 học kỳ đại học bao nhiêu tháng là một vấn đề khá đơn giản. Nhưng nếu tân sinh viên có những thắc mắc chuyên môn khác thì phải làm sao? Dưới đây là một số nguồn hỗ trợ và dịch vụ mà sinh viên có thể tìm kiếm trên đại học:

Số tín chỉ được đăng ký tại các trường đại học

Mỗi trường đại học có quy định riêng về số lượng tín chỉ cũng như 1 học kỳ đại học bao nhiêu tháng. Số tín chỉ này có thể thay đổi dựa trên khả năng của sinh viên, yêu cầu của chương trình học, và quy định của trường.

Theo hầu hết các trường đại học tại Việt Nam, số tín chỉ tối đa được phép đăng ký một năm thường giao động trong khoảng từ 40 đến 45 tín chỉ. Tương đương mỗi kỳ sinh viên chỉ có thể đăng ký nhiều nhất là 30 tín chỉ.

Tuy nhiên, để biết thông tin chính xác về số tín chỉ, bạn nên tham khảo trực tiếp trang web của trường. Các trường sẽ có phòng quản lý đào tạo chuyên liên hệ và tư vấn chi tiết về học phần cho sinh viên.

Học phí Đại học Cần Thơ 2023 - 2024

Cùng khám phá học phí Đại học Cần Thơ 2023 của các ngành hàng đầu như Công nghệ thông tin và Sư phạm.

- Học phí chương trình tiên tiến và chất lượng cao: 36 triệu đồng/năm học

- Học phí chương trình đại trà năm học 2023-2024 được tính bình quân

+ Giáo dục Tiểu học (*): 16,920,000 đồng.

+ Giáo dục Công dân (*): 16,920,000 đồng.

+ Giáo dục Thể chất (*): 16,920,000 đồng.

+ Sư phạm Toán học (*): 16,920,000 đồng.

+ Sư phạm Tin học (*): 16,920,000 đồng.

+ Sư phạm Vật lý (*): 16,920,000 đồng.

+ Sư phạm Hóa học (*): 16,920,000 đồng.

+ Sư phạm Sinh học (*): 16,920,000 đồng.

+ Sư phạm Ngôn ngữ văn (*): 16,920,000 đồng.

+ Sư phạm Lịch sử (*): 16,920,000 đồng.

+ Sư phạm Địa lý (*): 16,920,000 đồng.

+ Sư phạm Tiếng Anh (*): 16,920,000 đồng.

+ Sư phạm Tiếng Pháp (*): 16,920,000 đồng.

+ Quản trị kinh doanh: 17,430,000 đồng.

+ Quản trị kinh doanh – học tại Khu Hòa An: 17,430,000 đồng.

+ Kinh doanh quốc tế: 17,430,000 đồng.

+ Kinh doanh thương mại: 17,430,000 đồng.

+ Tài chính - Ngân hàng: 17,430,000 đồng.

+ Lập kế toán: 17,430,000 đồng.

+ Luật kinh tế: 17,430,000 đồng.

+ Luật dân sự - Chuyên ngành Luật hành chính, luật tư pháp: 17,430,000 đồng.

+ Chuyên ngành Luật hành chính, luật tư pháp: 17,430,000 đồng.

+ Luật (Chuyên ngành Luật hành chính) – học tại Khu Hòa An: 17,430,000 đồng.

+ Sự sống - Chuyên ngành Sinh học: 17,915,000 đồng.

+ Ứng dụng Công nghệ sinh học: 17,915,000 đồng.

+ Sinh học ứng dụng: 17,915,000 đồng.

+ Hóa học phân tử: 17,915,000 đồng.

+ Quản lý môi trường: 17,915,000 đồng.

+ Toán ứng dụng trong Khoa học: 19,266,000 đồng.

+ Thống kê ứng dụng: 19,266,000 đồng.

+ Nghiên cứu Khoa học máy tính: 19,266,000 đồng.

+ Hệ thống mạng và truyền thông dữ liệu: 19,266,000 đồng.

+ Phát triển phần mềm: 19,266,000 đồng.

+ Quản lý hệ thống thông tin: 19,266,000 đồng.

+ Kỹ thuật máy tính: 19,266,000 đồng.

+ Công nghệ thông tin: 19,266,000 đồng.

+ Công nghệ thông tin – học tại Khu Hòa An: 19,266,000 đồng.

+ Bảo mật thông tin: 19,266,000 đồng.

+ Công nghệ kỹ thuật hóa học: 19,266,000 đồng.

+ Quản lý công nghiệp: 19,266,000 đồng.

+ Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng: 19,266,000 đồng.

+ Kỹ thuật cơ khí, 2 chuyên ngành: 19,266,000 đồng.

+ Cơ khí chế tạo máy, cơ khí ô tô: 19,266,000 đồng.

+ Kỹ thuật cơ điện tử: 19,266,000 đồng.

+ Kỹ thuật điện: 19,266,000 đồng.

+ Kỹ thuật điện tử - viễn thông: 19,266,000 đồng.

+ Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa: 19,266,000 đồng.

+ Kỹ thuật vật liệu: 19,266,000 đồng.

+ Kỹ thuật môi trường: 19,266,000 đồng.

+ Vật lý kỹ thuật: 19,266,000 đồng.

+ Công nghệ thực phẩm: 19,266,000 đồng.

+ Công nghệ sau thu hoạch: 19,266,000 đồng.

+ Công nghệ chế biến thủy sản: 19,266,000 đồng.

+ Quy hoạch vùng và đô thị: 19,266,000 đồng.

+ Kỹ thuật xây dựng: 19,266,000 đồng.

+ Kỹ thuật xây dựng công trình thủy: 19,266,000 đồng.

+ Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông: 19,266,000 đồng.

+ Kỹ thuật cấp thoát nước: 19,266,000 đồng.

+ Khoa học đất (Quản lý đất và công nghệ phân bón): 19,266,000 đồng.

+ Khoa học cây trồng, 2 chuyên ngành:

. Khoa học cây trồng, nông nghiệp công nghệ cao: 19,266,000 đồng.

+ Bảo vệ thực vật: 19,266,000 đồng.

+ Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan: 19,266,000 đồng.

+ Kinh doanh nông nghiệp – học tại Khu Hòa An: 17,430,000 đồng.

+ Kinh tế nông nghiệp: 17,430,000 đồng.

+ Kinh tế nông nghiệp – học tại Khu Hòa An: 17,430,000 đồng.

+ Nuôi trồng thủy sản: 19,266,000 đồng.

+ Bệnh học thủy sản: 19,266,000 đồng.

+ Quản lý thủy sản: 19,266,000 đồng.

+ Ngôn ngữ Anh, 2 chuyên ngành:

. Ngôn ngữ Anh, phiên dịch – biên dịch tiếng Anh: 17,430,000 đồng.

+ Ngôn ngữ Anh – học tại Khu Hòa An: 17,430,000 đồng.

+ Ngôn ngữ Pháp: 17,430,000 đồng.

+ Chính trị học: 17,430,000 đồng.

+ Việt Nam học (Hướng dẫn viên du lịch): 17,430,000 đồng.

+ Việt Nam học (Hướng dẫn viên du lịch) – học tại Khu Hòa An: 17,430,000 đồng.

+ Truyền thông đa phương tiện: 17,430,000 đồng.

+ Thông tin - thư viện: 17,430,000 đồng.

+ Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành: 17,430,000 đồng.

+ Quản lý tài nguyên và môi trường: 17,430,000 đồng.

+ Kinh tế tài nguyên thiên nhiên: 17,430,000 đồng.

(*) Nhóm ngành đào tạo giáo viên (sư phạm): sinh viên được hưởng chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt theo Nghị định 116/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt với sinh viên sư phạm.