Để xác lập quan hệ lao động thì cần giao kết hợp đồng lao động. Việc giao hết được thể hiện qua bản hợp đồng. Nội dung của hợp đồng lao động gồm những gì?
Hợp đồng cung ứng lao động Nhật Bản gồm nội dung gì?
Căn cứ khoản 2 Điều 19 Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng 2020 quy định về những nội dung cần có trong hợp đồng cung ứng lao động như sau:
Đồng thời, theo Điều 4 Thông tư 21/2021/TT-BLĐTBXH có quy định về nội dung chi tiết của hợp đồng cung ứng lao động tại thị trường Nhật Bản như sau:
Dẫn chiếu đến Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 21/2021/TT-BLĐTBXH có quy định nội dung mà hợp đồng cung ứng lao động cần phải có như sau:
Nội dung chi tiết của hợp đồng cung ứng lao động tại thị trường Nhật Bản mới nhất: TẢI VỀ
Mức lương, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác
a) Mức lương, phụ cấp lương, các khoản bổ sung khác xác định theo quy định
b) Hình thức trả lương xác định theo quy định của Bộ luật Lao động 2012 sau đây
– Tiền lương theo thời gian được trả cho người lao động căn cứ vào thời gian làm việc thực tế theo tháng, tuần, ngày, giờ, cụ thể:
+ Tiền lương tháng được trả cho một tháng làm việc xác định trên cơ sở hợp đồng lao động;
+ Tiền lương tuần được trả cho một tuần làm việc xác định trên cơ sở tiền lương tháng nhân với 12 tháng và chia cho 52 tuần;
+ Tiền lương ngày được trả cho một ngày làm việc xác định trên cơ sở tiền lương tháng chia cho số ngày làm việc bình thường trong tháng theo quy định của pháp luật mà doanh nghiệp lựa chọn;
+ Tiền lương giờ được trả cho một giờ làm việc xác định trên cơ sở tiền lương ngày chia cho số giờ làm việc bình thường trong ngày theo quy định tại Điều 104 của Bộ luật Lao động.
– Tiền lương theo sản phẩm được trả căn cứ vào mức độ hoàn thành số lượng, chất lượng sản phẩm theo định mức lao động và đơn giá sản phẩm được giao.
– Tiền lương khoán được trả căn cứ vào khối lượng, chất lượng công việc và thời gian phải hoàn thành.
c) Kỳ hạn trả lương do hai bên xác định theo quy định tại Bộ luật Lao động.
Theo nội dung thỏa thuận của hai bên về điều kiện, thời gian, mức tiền lương sau khi nâng bậc, nâng lương hoặc thỏa thuận thực hiện theo quy chế của người sử dụng lao động, thỏa ước lao động tập thể.
Số chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp pháp khác của người lao động
a) Số chứng minh nhân dân hoặc số hộ chiếu do cơ quan có thẩm quyền cấp của người lao động;
b) Số giấy phép lao động, ngày tháng năm cấp, nơi cấp giấy phép lao động của cơ quan có thẩm quyền cấp đối với lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
c) Văn bản đồng ý việc giao kết hợp đồng lao động của người đại diện theo pháp luật đối với người lao động từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi;
d) Họ và tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, địa chỉ nơi cư trú, số chứng minh nhân dân hoặc số hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi;
đ) Văn bản của người dưới 15 tuổi đồng ý để người đại diện theo pháp luật của mình giao kết hợp đồng lao động.
Hợp đồng cung ứng lao động có phải đăng ký hay không?
Căn cứ theo Điều 20 Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng 2020 có quy định như sau:
Theo đó, các doanh nghiệp dịch vụ việc làm phải thực hiện thủ tục đăng ký hợp đồng cung ứng dịch vụ ngay sau khi có văn bản chấp nhận lao động của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Hồ sơ đăng ký hợp đồng cung ứng lao động bao gồm:
- Văn bản đăng ký hợp đồng cung ứng lao động;
- Bản sao của hợp đồng cung ứng lao động kèm theo bản dịch tiếng Việt được chứng thực;
- Tài liệu chứng minh việc đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài phù hợp với pháp luật của nước tiếp nhận lao động.
Hợp đồng cung ứng lao động là gì?
Căn cứ khoản 1 Điều 19 Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng 2020 có giải thích như sau:
Hợp đồng cung ứng lao động là văn bản thỏa thuận giữa doanh nghiệp dịch vụ Việt Nam với bên nước ngoài tiếp nhận lao động về điều kiện, quyền, nghĩa vụ của mỗi bên trong việc cung ứng và tiếp nhận người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài.
Hợp đồng cung ứng lao động là gì? Hợp đồng cung ứng lao động Nhật Bản gồm nội dung gì?
Thẩm quyền giao kết hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật?
Căn cứ theo Điều 18 Bộ luật Lao động 2019 thì:
Theo đó, thẩm quyền giao kết hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật như trên.
Trường hợp của bạn thì bạn là người có thể trực tiếp giao kết hợp đồng lao động.
Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi
Theo nội dung thỏa thuận của hai bên hoặc thỏa thuận thực hiện theo nội quy lao động, quy chế của người sử dụng lao động, thỏa ước lao động tập thể và theo quy định của pháp luật.
a) Thời giờ làm việc trong ngày, trong tuần; ca làm việc; thời điểm bắt đầu và thời điểm kết thúc của ngày, tuần hoặc ca làm việc; số ngày làm việc trong tuần; làm thêm giờ và các điều khoản liên quan khi làm thêm giờ;
b) Thời gian, thời điểm bắt đầu, thời điểm kết thúc nghỉ trong giờ làm việc; thời gian nghỉ hằng tuần, nghỉ hằng năm, nghỉ lễ, tết, nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương.
Hợp đồng lao động có những hình thức nào?
Căn cứ theo Điều 14 Bộ luật Lao động 2019 thì:
Như vậy có thể thấy, các bên không thể lựa chọn hình thức của hợp đồng lao động mà phải giao kết hợp đồng bằng văn bản (trừ khi đó là hợp đồng có thời hạn dưới 01 tháng)
Tuy nhiên, pháp luật ghi nhận thêm hình thức giao kết thông qua phương tiện điện tử dưới hình thức thông điệp dữ liệu (thông điệp dữ liệu được hiểu là những thông tin được tạo ra, gửi đi, nhận và lưu trữ bằng phương tiện điện tử) theo quy định của Luật Gao dịch điện tử hiện hành sẽ có giá trị tương tự như hợp đồng lao động bằng văn bản.
Hợp đồng lao động (Hình từ Internet)
Pháp luật quy định hợp đồng lao động gồm những nội dung gì?
Căn cứ theo Điều 21 Bộ luật Lao động 2019 về nội dung hợp đồng lao động thì:
Theo đó, Nội dung của hợp đồng có các nội dung chủ yếu gồm:
- Phía người sử dụng lao động: Tên, địa chỉ đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp và họ tên, ngày tháng năm sinh, số chứng minh nhân dân hay số thẻ căn cước công dân (hoặc hộ chiếu nếu là người sử dụng lao động nước ngoài), địa chỉ cư trú và chức danh của người giao kết hợp đồng lao động;
- Phía người lao động: Họ và tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, địa chỉ nơi cư trú, số chứng minh nhân dân hay số thẻ căn cước công dân (hoặc hộ chiếu nếu là người nước ngoài) của người giao kết hợp đồng lao động;
- Thông tin về công việc, địa điểm làm việc, thời hạn của hợp đồng lao động, mức lương, thời hạn trả lương,, thời giờ làm việc thời giờ nghỉ ngơi; Thông tin về trang bị bảo hộ lao động; Chế độ về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp;...
- Thông tin về đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề và các nội dung khác có liên quan đến việc thực hiện nội dung mà các bên thỏa thuận
Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề của người lao động trong quá trình thực hiện hợp đồng
Quyền, nghĩa vụ của người sử dụng lao động và người lao động trong việc đảm bảo thời gian; kinh phí đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề.
Ngoài ra, Các nội dung khác liên quan mà hai bên thỏa thuận được đưa vào Nội dung của hợp đồng lao động.
Trên đây là tư vấn của LAWKEY về Nội dung của hợp đồng lao động. Để biết thêm thông tin chi tiết, hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn.