0%0% found this document useful, Mark this document as useful

Download ôn thi tiếng Đức A1 theo cách hiệu quả pdf

Cuốn sách ôn thi tiếng Đức A1 theo cách hiệu quả là một trong những đầu sách bán chạy của tác giả Đạt Trần. Cuốn sách giúp bạn chuẩn bị kĩ kiến thức và tự tin trong việc thi chứng chỉ tiếng Đức A1, thông qua các bài tập thực hành, các mẹo giải đề, các lưu ý trong khi làm bài.

Cuốn sách dưới đây ở dạng đọc thử, nếu bạn thấy hay, có thể liên hệ tác giả để đặt mua sách giấy nhé.

Tại Vogel, bạn có thể tìm thấy các khóa học tiếng Đức, các dịch vụ về Du học nghề, về lao động tại thị trường Đức và rất nhiều hỗ trợ hữu ích đang chờ đón bạn.

Link tải tài liệu đang được chuẩn bị, vui lòng chờ: s

Cấu trúc đề thi A1 Cambridge

Về đề thi tiếng Anh A1 Cambridge bao gồm 3 phần với thời gian làm bài 100 phút. Cụ thể về từng phần thi như sau:

Với với phần thi Đọc & Viết (Reading and Writing) được chia thành 7 phần với nhiều câu hỏi khác nhau. Cụ thể phần 1 – 5 tập trung đánh giá trình độ đọc còn 6-7 đánh giá khả năng viết.

Phần thi này bao gồm 6 văn bản ngắn (biển báo, đoạn trích, email hoặc thông báo). Mỗi câu hỏi gồm 3 đáp án, nhiệm vụ của bạn học là chọn câu trả lời đúng

B Tim hopes that Ben will be able to come with

C Tim wants to know if Ben can pay him back

For each question, choose the correct answer.

Questions 14 – 18: For each question, choose the correct answer.

Question 17: What was the best thing about the Swan Lake show for Demi?

For each question, choose the correct answer.

For each question, write the correct answer.

I hope (0) ………… are well. I’m having a great holiday here in Thailand. Our hotel is very nice and there are a lot of good restaurants near it. Yesterday morning, we went to (25) ………… lovely beach. We had to leave before lunch because it was very hot. We went to a party (26) ………… the evening in the centre (27) ………… the town. Everyone had a good time and we got back at midnight. Tomorrow, we want to (28) ………… on a boat trip or (29) ………… tennis. I’ll show you my photos (30) ………… I get back. See you soon, Maria

You want to go swimming on Saturday with your English friend, Toni.

Write the email on your answer sheet.

Write the story shown in the pictures.

Write the story on your answer sheet.

M: Hi Claire. Are you in the city centre?

F: Hi Alex. Yes, I’m just having a sandwich in the café. How about you?

M: I’m at the museum, looking at a really great art exhibition. Why don’t you come and meet me here?

F: OK, but just for an hour. I’ve got to go to the hairdresser’s at 2.

Question 1. Where will Claire meet Alex?

Jobs for students with Sunshine Holidays

Work in: Children’s summer camps

Dates of jobs: (6) 15th June – 20th …..

Staff must be: (7) ….. years old

Staff will earn: (9) £ ….. per week

Question 11. Who has already decided to go with Robert?

Question 16. You will hear a woman talking to her friend about why she’s bought a motorbike.  Why did she buy it?

For each question, choose the correct answer.

You will hear Simon talking to Maria about a party.

What will each person bring to the party?

Phần thi nói gồm 2 phần thí sinh sẽ tham gia nói cùng 1 thí sinh khác. Thí sinh sẽ tương tác với 1 giám khảo hỏi thi và 1 giám khảo chấm thi.

Part 1: Thí sinh trả lời các câu hỏi về bản thân, sở thích, thói quen,…thông qua giao tiếp và ngôn ngữ xã hội.

Part 2: Thí sinh sẽ tham gia thảo luận cùng các thí sinh khác dựa trên hình ảnh gợi ý có liên quan đến chủ đề, giám khảo sẽ dẫn dắt cuộc thảo luận.

Khí hậu Đức được phân hóa rõ rệt theo 4 mùa

Khác với khí hậu nhiệt đới của Việt Nam, phần lớn nước Đức nằm trong khí hậu ôn đới. Thời tiết ở Đức mang những nét đặc trưng của Trung Âu. Mùa xuân tại Đức thường kéo dài trong khoảng 2 – 3 tháng, từ tháng 3 đến hết tháng 5. Trong khoảng thời gian này, không khí bắt đầu ấm lên và có nắng sau mùa đông lạnh, tuyết rơi dày. Nhiệt độ đo được vào mùa xuân dao động khoảng 8 – 19 độ C. Mùa xuân tại Đức đón nhận ấm áp từ ánh nắng và sự xinh đẹp của nhiều loài hoa. Bước sang tháng 6 đến đầu tháng 9 là mùa hè tại Đức. Nằm trong cùng ôn đới nên khí hậu tại CHLB Đức vào hạ không gay gắt như Việt Nam.

IV. Lưu ý khi luyện đề tiếng Anh A1

Trình độ A1 và A2 là mức cơ bản, nhưng để đạt kết quả tốt, thí sinh cần có chiến lược ôn luyện nghiêm túc. Dưới đây là một số lưu ý khi luyện đề tiếng Anh A1:

Trên đây là tổng hợp một số đề thi tiếng Anh trình độ A1 có đáp án mà Tienganhvstep.com đã sưu tầm và tổng hợp lại. Hy vọng những tài liệu được cung cấp trong bài viết hữu ích cho quá trình luyện đề của bạn. Tham khảo thêm nhiều bài viết chia sẻ kiến thức và tài liệu để luyện thi B1 VSTEP chất lượng khác trên website nhé!

Thời tiết ở đó như thế nào, có mùa lạnh không, nên mang theo những trang phục gì? Đây là các câu hỏi nhận được rất nhiều quan tâm khi bạn đến một quốc gia khác. Đối với những bạn lần đầu xuất ngoại thì lại càng lo lắng hơn cả. Trong những năm gần đây, Đức là quốc gia đón lượng lớn công dân quốc tế đến để học tập, làm việc. Thông tin về khí hậu, môi trường, văn hóa Đức chắc hẳn là nỗi băn khoăn với nhiều bạn. Hãy cùng EduGo tìm hiểu về khí hậu tại CHLB Đức qua bài viết này nhé.

Mùa thu, mùa đông – mùa của nhiều nỗi nhớ tại Đức

Thời tiết trở lạnh khi bước sang mùa thu tại Đức

Đi qua mùa hè với ánh nắng chan hòa, bạn sẽ đến với mùa thu đầy dịu dàng tại Đức. Nếu nền nhiệt mùa hè khoảng 24 độ C thì mùa thu hiếm khi vượt quá 12 độ C. Cây cối trên đường phố tại Đức bắt đầu chuyển màu và rụng lá. Đi dạo vào những ngày này, bạn cảm giác vạn vật rơi vào trầm lắng hơn. Mùa thu sẽ kéo dài từ tháng 9 đến cuối tháng 11. Mùa đông là mùa kéo dài nhất trong năm tại Đức. Nhiệt độ giảm mạnh, thường xuyên dưới 0 độ C. Nền nhiệt trung bình khoảng từ âm 18 độ đến 2 độ C. Tuyết trắng phủ đầy trên lối đi và cây cối, trời tối sớm khiến nhịp sống sinh hoạt có phần bị chậm lại hơn.

II. Cấu trúc đề thi tiếng Anh A1 và bài mẫu

Bài thi tiếng Anh A1 CEFR bao gồm 5 phần thi với thời gian làm bài 100 phút. Bài thi sẽ có sự phân hóa để đánh giá năng lực thí sinh một cách chính xác. Dưới đây là cấu trúc đề thi VSTEP A1 và đề thi mẫu để bạn học tham khảo:

Phần thi này kiểm tra kiến thức cơ bản về ngữ pháp tiếng Anh, bao gồm 100 câu hỏi trắc nghiệm trong 40 phút. Các câu hỏi trong phần thi này đều là những câu hỏi ngắn dạng trắc nghiệm yêu cầu tập trung vào việc lựa chọn câu trả lời đúng, tìm câu sai, sửa lỗi ngữ pháp.

Question 1: When (…) you start learning English?

Question 2. The movie was so _____ that I fell asleep.

Phần nghe bao gồm 12 câu hỏi trắc nghiệm, thời gian làm bài là 20 phút. Người thi sẽ được nghe các đoạn ghi âm được phát từ băng hoặc đĩa nội dung có thể là mô tả một căn phòng, mô tả bản đồ hoặc kể câu chuyện về cuộc đời của một nhân vật. Nhiệm vụ của người thi là trả lời các câu hỏi trắc nghiệm hoặc hoàn thành các bản ghi chép.

Để làm tốt phần thi nghe thí sinh cần luyện nghe nhiều giọng đọc khác nhau và nhận biết được những lỗi phát âm thường gặp.

This is an online test. Test your audio before starting. Listen and choose the mispronounced word.

Question 1. The speaker pronounces:

Question 2. The speaker pronounces:

Phần thi Đọc bao gồm 9-12 câu hỏi trắc nghiệm với thời gian làm bài 20 phút. Thí sinh sẽ đọc 5-6 đoạn văn (độ dài dưới 1.000 từ) với chủ đề đa dạng từ cuộc sống hàng ngày đến văn hóa, xã hội.

Để chinh phục điểm cao phần thi Đọc thí sinh cần nắm được nhiều từ vựng và hiểu được ngữ cảnh.

Paragraph 1: James and Lily often go to the bookstore. James usually loves science books, while Lily likes ancient literature. Both love to explore different cultures.

Question 1. Who likes science books?

Question 2. What do James and Lily both like?

Phần thi Viết yêu cầu thí sinh viết về một chủ đề trong thời gian làm bài 20 phút. Đề thi viết thường xoay quanh 2 dạng đề:

1. What is visible in this picture? Describe the objects and individuals you are able to see. Make complete phrases.

1/ You will see a photo with one or more people. As soon as you see the photo, try to identify the main subject. What are the important details in this photo?

Mỗi phần thi sẽ có tối đa 690 điểm và điểm cuối cùng của bài thi sẽ là trung bình cộng điểm của các kỹ năng. Thí sinh cần đạt từ 100 – 199 điểm để có chứng chỉ tiếng Anh A1 CEFR.

Tham khảo: Đề thi mẫu tiếng Anh A2 VSTEP